Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha có cùng tần số 10 Hz. Khoảng cách AB bằng 25 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chẩt lỏng bằng 30 cm/s . Biết C là một điểm trên mặt chất lỏng sao cho AC = 15 cm, BC = 20 cm. Xét đường tròn đường kính AB điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn sẽ cách C một khoảng gần nhất xấp xỉ bằng
Với k = 1 ta có phương trình hypecbol (H1) :
với 2a = d2 – d1 = kλ = 3 cm ; 2c = AB = 25 cm, b2 = c2 – a2 = 154 (cm2) ; Phương trình đường tròn (O):
x2 + y2 = 12,52 = 156,25 ; (2);
Giải hệ (1) và (2) ta được tọa độ M ứng với k = 1 là xM1 = -2,1; yM1 = 12,32; xC = -3,5; yC = 12;
Vậy khoảng cách CM1 là (∆d1)2 = (xC – xM)2 + (yC – yM)2 = 2,06 => ∆d1 = 1,44 cm;
Với k = 2 làm tương tự trên ta có xM2 = -4,2; yM2 = 11,8; ∆d2 = 0,73 cm < ∆d1 => Chọn C.
Trong thí nghiệm Y-âng hai khe cách nhau 0,25 mm, màn quan sát cách hai khe một đoạn 1m. Tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm một đoạn 7mm là vân tối thứ tư. Bước sóng l của ánh sáng đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 8 nF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài l và cùng được kích thích để dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu là lúc dây treo hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ lớn góc lệch dây treo của một con lắc so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần thứ ba thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần thứ hai (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của l là
Pôlôni là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì Ban đầu t=0 một mẫu có khối lượng 100g trong đó 84% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u Sau 690 ngày khối lượng còn lại của mẫu là
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là 120V, ở hai đầu cuộn dây là 120 V và ở hai đầu tụ điện là 120 V. Hệ số công suất của mạch là
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số góc không đổi, mắc vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hệ số công suất của mạch có giá trị lớn nhất khi
Khi sóng ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) có chiết suất, bước sóng và tốc độ là
thì ta có
Một điện tích điểm Q đặt trong chân không, tạo ra tại điểm M cách Q một đoạn r một cường độ điện trường có độ lớn E. Tại điểm M người ta đặt một điện tích điểm thử q thì nó chịu tác dụng một lực có độ lớn F. Công thức nào dưới đây là sai?
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban đầu là và . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này đạt giá trị cực đại khi
Một mạch dao động để bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn cảm có hệ số tự cảm L=2 và một tụ điện. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có bước sóng thì tụ điện phải có điện dung bằng bao nhiêu
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng giảm dần theo thứ tự đúng là
Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng l. Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Lượng tử năng lượng e của ánh sáng này được xác định theo công thức nào dưới đây?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Gọi là hệ số công suất của đoạn mạch. Biểu thức nào sai khi tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là