Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga?
Chọn B
Liên bang Nga có quy mô GDP khá lớn, năm 2020 đạt khoảng 1,5 nghìn tỉ USD (chiếm khoảng 1,7% GDP toàn cầu). Tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ (năm 2020, ngành dịch vụ tăng chiếm 56,1%, ngành công nghiệp có xu hướng giảm, đạt 29,9%, ngành nông nghiệp chỉ chiếm 4%) và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp còn hạn chế?
Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?
Nhận định nào sau đây đúng với Liên bang Nga sau khi Liên bang Xô Viết tan rã?
Cho bảng số liệu
GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2004 |
2010 |
2014 |
GDP |
475,5 |
363,9 |
259,7 |
582,4 |
1 524,9 |
1 860,6 |
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê,2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác về GDP của Liên bang Nga ?
Các ngành công nghiệp nào sau đây có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga?
Mặt hàng xuất khẩu nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất của Liên bang Nga?
Quan hệ Việt Nam - Liên bang Nga đã chính thức được thiết lập vào năm nào sau đây?