Tại hai điểm \({\rm{A}}\) và \({\rm{B}}\) trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau cách nhau 50 cm cùng dao động với biên độ \({\rm{a}}\), bước sóng là \(20{\rm{\;cm}}\). Điểm \({\rm{M}}\) trên đoạn \({\rm{AB}}\) nằm cách \({\rm{A}}\) đoạn \(45{\rm{\;cm}}\) sẽ dao động với biên độ là
D. \(2{\rm{a}}\)
\({A_M} = 2a\left| {\cos \frac{{\pi \left( {MA - MB} \right)}}{\lambda }} \right| = 2a\left| {\cos \frac{{\pi \left( {45 - 5} \right)}}{{20}}} \right| = 2a\). Chọn D
Cho hai nguồn sóng kết hợp \({{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2}\) trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm, dao động với phương trình là \({{\rm{u}}_{{{\rm{S}}_1}}} = {{\rm{u}}_{{{\rm{S}}_2}}} = 2{\rm{cos}}10{\rm{\pi t\;}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(10{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ dao động không đổi khi truyền đi. Điểm \({\rm{M}}\) nằm trên đường thẳng vuông góc với \({{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2}\) tại \({{\rm{S}}_2}\) cách \({{\rm{S}}_1}\) là \(25{\rm{\;cm}}\). Khoảng cách giữa hai điểm gần \({{\rm{S}}_2}\) nhất và xa \({{\rm{S}}_2}\) nhất có tốc độ dao động cực đại bằng \(20{\rm{\pi }}\sqrt 2 {\rm{\;}}\left( {{\rm{cm}}/{\rm{s}}} \right)\) trên đoạn \({{\rm{S}}_2}{\rm{M}}\) là
Trong mạch RLC nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp phụ thuộc vào
Một lò xo nhẹ có độ cứng k, treo vào điểm cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ có khối lượng \(100{\rm{\;g}}\) để dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với chu kì \({\rm{T}}\). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) và \({{\rm{t}}_2} = {{\rm{t}}_1} + \frac{{\rm{T}}}{4}\) độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật đều bằng \(0,9{\rm{\;N}}\) nhưng độ lớn lực kéo về tại hai thời điểm đó khác nhau. Tại thời điểm \({{\rm{t}}_3}\), lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn nhỏ nhất và tốc độ của vật khi đó là \(0,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tốc độ dao động lớn nhất của vật gần giá trị nào nhất sau đây?
Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số \(50{\rm{\;Hz}}\), người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là \(80{\rm{\;cm}}\). Vận tốc truyền sóng trên dây là
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \({\rm{\omega }}\) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
Một vật dao động điều hòa với tần số \({\rm{f}} = 2{\rm{\;Hz}}\). Tại thời điểm ban đầu vật có li độ \({\rm{x}} = 5{\rm{\;cm}}\) đang chuyển động với tốc độ \(20{\rm{\pi \;cm}}/{\rm{s}}\) theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
Đặt khung dây từ trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Khi độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần thì từ thông qua mặt phẳng khung dây
Một nguồn phát sáng đơn sắc có công suất 1,8 mW, phát ra ánh sáng có năng lượng mỗi photon là 2,07 eV tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người quan sát có đường kính con ngươi là \(4{\rm{\;mm}}\), mắt người đó còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 160 photon lọt vào mắt trong mỗi giây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Khoảng cách xa nhất người quan sát còn cảm nhận được ánh sáng từ nguồn sáng này là
Trong các bức xạ: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng lam, tia Rơnghen. Bức xạ có năng lượng của một photon nhỏ nhất là
Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\rm{\lambda }}\), khoảng cách giữa 2 khe là \({\rm{a}} = 0,5{\rm{\;mm}}\). Ban đầu, tại \({\rm{M}}\) cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa 2 khe, tịnh tiến từ từ màn quan sát dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa 2 khe một đoạn \(0,375{\rm{m}}\) thì thấy tại \({\rm{M}}\) chuyển thành vân tối lần thứ 2 ứng với vị trí cuối của màn. Bước sóng \({\rm{\lambda }}\) có giá trị
Một tia sáng chiếu xiên góc từ nước vào thủy tinh với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
Một sợi dây đàn hồi dài \(60{\rm{\;cm}}\) treo lơ lửng trên một cần rung. Khi cần dao động theo phương ngang với tần số \({\rm{f}}\) tạo ra sóng truyền trên dây với tốc độ truyền sóng là \(8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Trong quá trình dao động, tần số của cần rung có thể thay đổi từ \(80{\rm{\;Hz}}\) đến 120 Hz. Số lần có thể tạo sóng dừng trên dây là