Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y-âng. Họ bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 1 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1,2 m. Trên màn khi đo khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp thì được kết quả là 6,5 mm. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. \[{\rm{0,7 \mu m}}{\rm{.}}\]
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \frac{{6,5}}{9} = \frac{{\lambda .1,2}}{1} \Rightarrow \lambda \approx 0,6\mu m\). Chọn C
Điện năng được truyền tải từ nơi phát điện đến một khu dân cư gồm 30 hộ dân bằng đường dây truyền tải một pha. Coi các hộ gia đình tiêu thụ điện năng trung bình là như nhau; độ lệch pha giữa điện áp nơi phát và điện áp nơi tiêu thụ so với cường độ dòng điện là không đổi và có giá trị tương ứng là \[\frac{{\sqrt 6 }}{2}{\rm{ rad}}\] và 1,26 rad. Cho biết bảng giá tiền điện của EVN như sau:
BẢNG GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN SINH HOẠT (Chưa bao gồm 10% thuế VAT) |
||
Nhóm đối tượng |
Giá bán điện Đồng/kWh |
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 |
1 678 |
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 |
1 734 |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 |
2 014 |
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 |
2 536 |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 |
2 834 |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2 927 |
|
Nếu mỗi tháng tại nơi phát truyền tải một điện năng 10,8 MWh thì số tiền điện mà một hộ gia đình phải trả (bao gồm cả 10% thuế VAT) là
Dụng cụ dùng để đo độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích là
Trên một sợi dây đàn hồi OC đang có sóng dừng ổn định với bước sóng λ, chu kỳ T. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm \[t + \frac{T}{4}\](nét liền) như hình vẽ dưới đây. Biết quãng đường mà điểm B trên dây đi được trong thời gian \[\Delta {\rm{t}} = {\rm{T}}\] là \[\frac{\lambda }{2}.\] Giá trị của λ là
Đặt điện áp xoay chiều (có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi) vào hai đầu đoạn mạch như hình 1 thì cảm kháng của cuộn dây \[{Z_L} = 3r.\] Gọi \[\varphi \] và \[{\varphi _2}\] tương ứng là độ lệch pha giữa điện áp \[{u_{AB}}\] và \[{u_{MB}}\] so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \[\varphi \] vào \[{\varphi _2}\] khi điện dung thay đổi như hình 2. Khi \[C = {C_0}\] thì điện áp \[{u_{AN}}\] lệch pha \[{90^{\rm{o}}}\] so với \[{u_{MB}}.\] Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB có thể nhận giá trị nào sau đây?
Một vòng dây phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B,\] mặt phẳng khung dây hợp với đường sức từ góc α. Nếu từ thông qua vòng dây có giá trị \[\Phi = \frac{{BS}}{2}\] thì góc α bằng
Chất Pôlôni \[{}_{{\rm{84}}}^{{\rm{210}}}{\rm{Po}}\] phóng xạ alpha \[\left( \alpha \right)\]và biến đổi thành chì \[{}_{{\rm{82}}}^{{\rm{206}}}{\rm{Pb}}\]với chu kỳ bán rã là 138 ngày. Mẫu \[{}_{{\rm{84}}}^{{\rm{210}}}{\rm{Po}}\] ban đầu theo khối lượng có 75% là tạp chất bền và 25% là \[{}_{{\rm{84}}}^{{\rm{210}}}{\rm{Po}}{\rm{.}}\] Coi các hạt \[\alpha \] bay hết ra khỏi mẫu và chì vẫn ở lại trong mẫu. Lấy khối lượng nguyên tử bằng số khối tính theo u. Sau 276 ngày phần trăm khối lượng \[{}_{{\rm{84}}}^{{\rm{210}}}{\rm{Po}}\] còn lại trong mẫu là
Nguồn có suất điện động E, điện trở trong r, nối với mạch ngoài chỉ có điện trở thuần R. Gọi I là cường độ dòng điện chạy qua nguồn. Biểu thức xác định I là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 50 N/m đang dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Khi lò xo dãn 5,6 cm thì điểm treo lò xo đi nhanh dần đều lên trên với gia tốc 11 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Sau đó con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ là
Một con lắc lò xo nằm ngang, người ta kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 5 cm thì chu kì dao động riêng là 1,0 s. Nếu kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 10 cm thì chu kì dao động riêng là
Gọi mp, mn lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron. Hạt nhân \(_Z^A{\rm{X}}\) có khối lượng \({m_{\rm{X}}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân X là