Trong thí nghiệm \(Y\)-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân \(i\). Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp bốn lần so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
D. tăng lên hai lần.
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \downarrow 2\\D \uparrow 4\end{array} \right. \Rightarrow i \uparrow 8\). Chọn B
Một chất phóng xạ \({\rm{A}}\) phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã là 4 giờ. Ban đầu \(\left( {{\rm{t}} = 0} \right)\), một mẫu A nguyên chất có khối lượng \(6{\rm{\;kg}}\) được chia thành hai phần là \({\rm{I}}\) và II. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Tính từ thời điểm \({{\rm{t}}_0}\) đến thời điểm \({{\rm{t}}_1} = \) 2giờ, ở phần I thu được 3,9 lít khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính từ thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) đến thời điểm \({{\rm{t}}_2} = 4\) giờ, ở phần II thu được 0,6 lít khí heli ở điểu kiện tiêu chuẩn. Ở thời điểm \({{\rm{t}}_3} = 5{{\rm{t}}_2}\), khối lượng của phần I là:
Hai điểm \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) nằm trên trục \({\rm{Ox}}\) và ở cùng một phía so với \({\rm{O}}\). Một sóng cơ hình sin truyền trên trục \({\rm{Ox}}\) theo chiều từ \({\rm{M}}\) đến \({\rm{N}}\) với bước sóng \(\lambda \). Biết \(MN = \frac{\lambda }{{12}}\) và phương trình dao động của phần tử tại \({\rm{M}}\) là \({u_M} = 5{\rm{cos}}\left( {10\pi t} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\), (\({\rm{t}}\) tính bằng \(\left. {\rm{s}} \right)\). Tốc độ dao động của phần tử tại \({\rm{N}}\) ở thời điểm \({\rm{t}} = 1/3{\rm{\;s}}\) là
Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu cam, màu lục. Khi đó chùm tia khúc xạ
Một đoạn mạch điện \(AB\) gồm hai đoạn mạch \(AM\) và \(MB\) mắc nối tiếp, đoạn \(AM\) gồm điện trở thuần \(R = 30\sqrt 3 {\rm{\Omega }}\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{3\pi }}{\rm{F}}\); đoạn \({\rm{MB}}\) là một đoạn mạch \({\rm{X}}\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch \({\rm{AB}}\) một điện áp xoay chiều thì điện áp hai đầu các đoạn mạch \({\rm{AM}}\) và \({\rm{MB}}\) lần lượt là \({u_{AM}} = 60\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {\rm{V}} \right)\) và \({u_X} = 60\sqrt 6 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch \({\rm{X}}\) là:
Một sóng âm có tần số \(450{\rm{\;Hz}}\) lan truyền với vận tốc \(360{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau \(1{\rm{\;m}}\) trên một phương truyền sóng là:
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài \(l = 10{\rm{\;cm}}\). Biên độ dao động của vật là:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(25{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\) một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng \(100{\rm{\;g}}\). Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục của lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm \({{\rm{t}}_1} = 0,02\sqrt {30} \) (s) thì đầu trên của lò xo bị giữ lại đột ngột. Sau đó vật dao động điều hòa. Lấy \({\rm{g}}\) \( = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_2} = {{\rm{t}}_1} + 0,1{\rm{\;}}\left( {\rm{s}} \right)\) tốc độ của hòn bi gần giá trị nào sau đây?
Trong hiện tượng giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 \({\rm{cm}}\) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, tần số \(40{\rm{\;Hz}}\). Tốc độ truyền sóng là \(0,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Ở mặt nước, xét đường tròn tâm \({\rm{A}}\), bán kính \({\rm{AB}}\), điểm \({\rm{M}}\) nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của \({\rm{AB}}\) một đoạn lớn nhất là \(b\). Giá trị của \({\rm{b}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một con lắc đơn có chiều dài 1, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động con lắc đơn được tính theo công thức nào sau đây?
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, trong mạch đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện nếu ta thay đổi tần số của dòng điện thì
Gọi \({m_p},{m_n},{m_X}\) lần lượt là khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân \(\;_Z^AX\). Độ hụt khối của hạt nhân khi các nulcon liên kết lại tạo thành hạt nhân \(\;_{\rm{A}}^{\rm{X}}{\rm{X}}\) là \({\rm{\Delta m}}\) được tính bằng biểu thức
Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là