d) Cơ cấu giới tính ngày càng tiến tới cân bằng.
Đúng
Cho bảng số liệu:
SỐ TRẺ EM SINH RA, SỐ NGƯỜI CHẾT VÀ SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM NĂM 2021
Tiêu chí |
Số trẻ em sinh ra |
Số người chết |
Số dân |
Số người (người) |
1 550 459 |
628 458 |
98 504 400 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến hai chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người, diện tích nước ta là 331 345 km2. Tính mật độ dân số của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: người/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết ở nước ta, năm 2010 có số dân thành thị là 26,5 triệu người, năm 2021 có số dân thành thị là 36,6 triệu người. Nếu coi số dân thành thị năm 2010 là 100 %, hãy tính tốc độ tăng trưởng số dân thành thị năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 50,6 triệu người. Tính tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người. Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021 ở nước ta có số dân thành thị là 36,6 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 37,1 %. Tính số dân của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người. Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết dân số Việt Nam năm 2019 là 96,2 triệu người, nhóm dân số từ 15 đến đến 64 tuổi chiếm 68 %. Tính số người trong nhóm từ 15 đến 64 tuổi (đơn vị tính: nghìn người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).