Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
|
Khai thác |
Nuôi trồng |
||
1995 |
1 584 |
1 195 |
389 |
2000 |
2 251 |
1 661 |
590 |
2005 |
3 467 |
1 988 |
1 479 |
2010 |
5 142 |
2 414 |
2 728 |
2015 |
6 582 |
3 050 |
3 532 |
2021 |
8 827 |
3 939 |
4 888 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2011, 2016, 2022)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta phân theo các hoạt động khai thác và nuôi trồng trong giai đoạn 1995 – 2021, sau khi đã xử lí số liệu ra %, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột chồng.
Chọn đáp án A
Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích rừng đủ tiêu chí tính tỉ lệ che phủ là 13,9 triệu ha, diện tích đất tự nhiên 33,1 triệu ha. Tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
c) Việc xây dựng các đường dây siêu cao áp đã làm gia tăng sự chênh lệch về sản lượng điện giữa các vùng.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Sữa tươi (triệu lít) |
520,6 |
1 027,9 |
1 296,8 |
1 288,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng sữa tươi năm 2021 gấp mấy lần sản lượng sữa tươi năm 2010 (đơn vị tính: lẫn, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).