Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu lượt người)
Năm Loại hình kinh tế |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Nhà nước |
437,1 |
522,8 |
358,2 |
259,2 |
Ngoài Nhà nước |
1 863,0 |
2 770,0 |
3 090,1 |
2 245,2 |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
15,1 |
17,7 |
18,1 |
15,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.859)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
Chọn đáp án B
Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích rừng đủ tiêu chí tính tỉ lệ che phủ là 13,9 triệu ha, diện tích đất tự nhiên 33,1 triệu ha. Tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỉ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, doanh thu ngành du lịch nước ta đạt 32 689,2 tỉ đồng, số lượt khách du lịch đạt 67 168 nghìn lượt người. Tính chi tiêu trung bình một lượt khách du lịch năm 2021 của nước ta (đơn vị tính: nghìn đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021 ở nước ta, tổng số dân là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kWh/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích gieo trồng lúa là 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).