Thứ bảy, 21/09/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/08/2024 8

Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành thuỷ sản của DHNTB?

A. Tăng nhanh số lao động có trình độ cao. 

Đáp án chính xác

B. Đầu tư đội tàu có công suất lớn, hiện đại. 

C. Chế biến thuỷ hải sản đang được đầu tư. 

D. Sản phẩm chế biến ngày càng phong phú.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331 345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3 260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km2/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 24/08/2024 20

Câu 2:

Biết năm 2022, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của DHNTB là 30 375 chiếc, sản lượng cá biển khai thác là 646,1 nghìn tấn. Tính sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của DHNTB năm 2022 (đơn vị tính: tấn/chiếc, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 22/08/2024 18

Câu 3:

c) Thanh Hoá có sản lượng lúa luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

Xem đáp án » 22/08/2024 17

Câu 4:

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)

a) Tổng trữ lượng thuỷ sản giai đoạn 2016 – 2020 đạt gần 4 triệu tấn.

Xem đáp án » 24/08/2024 17

Câu 5:

c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác tăng nhanh nhất.

Xem đáp án » 22/08/2024 16

Câu 6:

a) Vùng biển DHNTB thuận lợi để phát triển cảng nước sâu và dịch vụ hàng hải.

Xem đáp án » 22/08/2024 16

Câu 7:

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)

d) Các đảo, quần đảo Việt Nam tập trung chủ yếu ở ngoài khơi.

Xem đáp án » 24/08/2024 16

Câu 8:

b) Khu vực trọng điểm phát triển du lịch biển là Bình Định – Nha Trang.

Xem đáp án » 22/08/2024 15

Câu 9:

Biết năm 2021, DHNTB có tổng diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km2, tổng số dân là 9 432,3 nghìn người. Tính mật độ dân số DHNTB năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 22/08/2024 15

Câu 10:

Biết năm 2021, sản lượng khai thác cá biển cả nước đạt 2 923,6 nghìn tấn, trong đó DHNTB đạt 967,3 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển của DHNTB năm 2021 so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án » 22/08/2024 15

Câu 11:

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)

c) Vùng giữa biển Đông có trữ lượng lớn nhất, vịnh Bắc Bộ nhỏ nhất.

Xem đáp án » 24/08/2024 15

Câu 12:

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)

c) Diện tích vùng biển Việt Nam chiếm hơn 1/3 diện tích Biển Đông.

Xem đáp án » 24/08/2024 15

Câu 13:

Biết năm 2021, tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng của nước ta đạt 893,1 triệu tấn, trong đó thông qua cảng biển đạt 706,1 triệu tấn. Tính tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án » 24/08/2024 15

Câu 14:

a) Là địa bàn thu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế.

Xem đáp án » 22/08/2024 14

Câu 15:

c) Loại hình du lịch biển đang được đẩy mạnh là tham quan miệt vườn.

Xem đáp án » 22/08/2024 14