Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
d) Tây Nguyên chiếm tỉ trọng nhỏ trong sản xuất và phân phối điện cả nước.
Đúng
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Diện tích rừng trồng (nghìn ha) |
19,0 |
9,8 |
11,9 |
19,0 |
Sản lượng gỗ khai thác (nghìn m3) |
416,5 |
456,6 |
712,0 |
753,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.503, 506; năm 2022, tr.670, 674).
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện diện tích rừng trồng và sản lượng gỗ khai thác của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331 345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3 260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km2/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn, số dân khoảng 11,2 triệu người. Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, DHNTB có tổng diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km2, tổng số dân là 9 432,3 nghìn người. Tính mật độ dân số DHNTB năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2022, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của DHNTB là 30 375 chiếc, sản lượng cá biển khai thác là 646,1 nghìn tấn. Tính sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của DHNTB năm 2022 (đơn vị tính: tấn/chiếc, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km. Tính mật độ dân số trung bình của vùng ĐBSH năm 2021 (đơn vị tính: km/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng TD&MNBB là trên 5 866,7 nghìn người, tỉnh Bắc Giang là 960,2 nghìn người. Tính tỉ trọng lao động của tỉnh Bắc Giang so với tổng số lao động của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
b) Mạng lưới giao thông của vùng ĐBSH phát triển khá toàn diện, gồm đủ các loại hình: đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ nội địa và đường biển.