Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình khép kín 1 – 2 – 3 – 4 – 1 như hình vẽ.
Điền vào chỗ trống cho thích hợp (kết quả được viết dưới dạng a.105 với a được làm tròn đến chữ số thứ hai phần thập phân)
Áp suất của lượng khí này ở:
a) trạng thái 1 là ...... Pa.
b) trạng thái 2 là ...... Pa.
c) trạng thái 3 là ...... Pa.
d) trạng thái 4 là ...... Pa.
a) 0,83.105. b) 1,66.105. c) 1,66.105. d) 0,83.105.
Hình bên biểu diễn các phân tử của khí được chứa trong một hộp hình chữ nhật.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Một xilanh thẳng đứng tiết diện 100 cm2 chứa khí ở 27 °C được đậy bởi pít-tông nhẹ cách đáy 60 cm. Trên pít-tông có đặt một vật có khối lượng 100 kg. Đốt nóng khí thêm 50 °C. Cho áp suất khí quyển là 1,01.105N/m2; g = 9,8 m/s2. Công do khí thực hiện là ...... J.
Một bình đựng một khối khí. Cho hằng số Boltzmann k= 1,38.10-23 J/K.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Động năng trung bình của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ khối khí. |
|
|
b) Khi nhiệt độ khối khí tăng thì động năng của mỗi phân tử khí đều tăng. |
|
|
c) Động năng trung bình của mỗi phân tử khí ở 27 °C là 24,84.10-23 J. |
|
|
d) Biết thành phần chính của không khí là N2 (khối lượng mol 28 g) và O2 (khối lượng mol 32 g). Khi đó tốc độ bình phương trung bình \(\left( {\overline {{v^2}} } \right)\) của các phân tử N2 lớn hơn tốc độ bình phương trung bình của các phân tử O2. |
|
|
Một lượng khí thực hiện chu trình biến đổi như hình vẽ bên. Biết t1 = 27 °C, V1 = 5 lít, t3 = 127 °C, V3 = 6 lít. Ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm), khí có thể tích V0 = 8,19 lít.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Áp suất của khí ở các trạng thái 1 và 3 lần lượt là p1 = 1,8 atm và p3 = 2 atm. |
|
|
b) Hai quá trình 1 − 2 và 3 – 4 là đẳng áp. |
|
|
c) Công do khí thực hiện sau chu trình biến đổi 1 –2-3-4-1 bằng tổng công do khí thực hiện trong hai quá trình 2 – 3 và 4 – 1. |
|
|
d) Công do khí thực hiện sau chu trình biến đổi 1 – 2 – 3 – 4 – 1 là 20,26 J. |
|
|
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau (sổ cần điền được làm tròn tới ba chữ số phần thập phân).
Một vận động viên leo núi cần hít vào 2 g không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm) trong mỗi nhịp thở. Biết rằng khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29 kg/m3 và giả sử khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở luôn luôn như nhau. Khi ở trên núi cao, tại đó không khí có áp suất là 79,8 kPa và nhiệt độ –13 °C thì thể tích không khí mà người ấy phải hít vào trong mỗi nhịp thở bằng .... lít.
Trên đồ thị p − V (hình vẽ), vẽ hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí. Trong hai đường T1 và T2, đường ứng với nhiệt độ cao hơn là ......
Cho bốn bình chứa có cùng thể tích và nhiệt độ, đựng các khí khác nhau. Khí ở bình nào có áp suất lớn nhất?
Ở độ cao 10 km so với mặt đất thì áp suất không khí là 30,6 kPa, còn nhiệt độ là 230 K. Coi không khí như một chất khí thuần nhất có khối lượng mol là 28,8 g/mol. Tại độ cao đó:
a) Khối lượng riêng của không khí là ...... kg/m3 (kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân).
b) Mật độ phân tử của không khí là ..... phân tử/m3.
Một bình chứa 120 g khí H2 ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 100 kPA. Cho khối lượng mol của H2 là 2 g, hằng số khí R = 8,31 J.mol/K.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau (số cần điền được làm tròn tới hai chữ số phần thập phân).
a) Thể tích của bình chứa là ...... m3.
b) Ở 100 °C, mật độ của khí H2 là ...... phân tử/m3 và tốc độ bình phương trung bình của phân tử H2 là ...... (m/s)2.