Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo
A. độ cao và hướng sườn của địa hình.
B. vị trí gần hay xa biển và đại dương.
C. vĩ độ địa lí và độ cao địa hình.
D. các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên,...).
Giải thích: Mục mở đầu, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Ở sườn Tây dãy Cap-ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao nào sau đây?
Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào sau đây?
Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
Ở sườn Tây dãy Cap-ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật nào sau đây?