Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 50 tỉnh, thành phố.
B. 55 tỉnh, thành phố.
C. 61 tỉnh, thành phố.
D. 64 tỉnh, thành phố.
Chọn C
Giai đoạn 1986 - 2000, nước ta được chia thành 8 vùng, không có cấp trung gian là tiểu vùng, trên nền 61 tỉnh, thành phố, bao gồm: vùng Đông Bắc, vùng Tây Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long -> Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có 61 tỉnh, thành phố.
Vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao ở nước ta tập trung chủ yếu ở
Cơ sở vật chất cho sự hình thành và khả năng phát triển chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của mỗi vùng được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
Thành phố nào sau đây là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Vùng kinh tế nào sau đây không nằm trong danh sách 8 vùng kinh tế lớn giai đoạn 1986 - 2000?
Các vùng nào sau đây bao gồm phần lớn các tỉnh ở phía Bắc nước ta?
Kết quả của Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai là
Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Vùng Tây Nguyên hướng đến phát triển hành lang kinh tế cùng với mạng lưới đường bộ cao tốc kết nối với
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực nào sau đây để tạo nên vùng động lực?
Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển nào sau đây?
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung phát triển vào Tứ giác nào sau đây?
Du lịch ở vùng Tây Nguyên kết hợp các loại hình du lịch nào sau đây?