Kết quả của Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai là
A. Cả nước được phân chia thành 6 vùng kinh tế lớn và 6 tiểu vùng.
B. Cả nước được phân chia thành 4 vùng kinh tế lớn và 7 tiểu vùng.
C. Cả nước được phân chia thành 8 vùng kinh tế lớn và 5 tiểu vùng.
D. Cả nước được phân chia thành 5 vùng kinh tế lớn và 6 tiểu vùng.
Chọn B
Trong thập niên 80 của thế kỉ XX, Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai. Kết quả là cả nước được phân chia thành 4 vùng kinh tế lớn, 7 tiểu vùng, trên nền 40 đơn vị hành chính tỉnh, thành phố. Bốn vùng kinh tế lớn là Vùng kinh tế lớn Bắc Bộ, Vùng kinh tế lớn Bắc Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Bộ.
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung bao gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố?
Sau khi thống nhất đất nước, Nhà nước chú trọng đến việc nào sau đây?
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng nào sau đây để kết nối với đường biển?
Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Thành phố nào sau đây là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung phát triển vào Tứ giác nào sau đây?
Vùng kinh tế nào sau đây không nằm trong danh sách 8 vùng kinh tế lớn giai đoạn 1986 - 2000?
Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Vùng Đồng bằng sông Hồng có nền kinh tế phát triển như thế nào so với các vùng khác?
Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là