Các nhân tố cấu thành lại được coi là nguồn lực nội tại của mỗi vùng kinh tế do
A. các nhân tố quyết định chính sách giáo dục, kinh tế của vùng.
B. là cơ sở cho sự hình thành và phát triển của mỗi vùng kinh tế
C. làm giảm chi phí quản lí vùng và thúc đẩy các ngành kinh tế.
D. không làm ảnh hưởng đến sự phát triển, nền kinh tế của vùng.
Chọn B
Vùng kinh tế được hình thành trên cơ sở gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn có sự tương đồng nhất định về các nhân tố cấu thành (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội) -> Đây là các nhân tố nền tảng, là nguồn lực nội tại, cơ sở cho sự hình thành và phát triển của mỗi vùng kinh tế.
Cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Vùng Tây Nguyên hướng đến phát triển hành lang kinh tế cùng với mạng lưới đường bộ cao tốc kết nối với
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung bao gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố?
Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển nào sau đây?
Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định phạm vi lãnh thổ của vùng?
Tỉnh, thành phố nào sau đây không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Nhân tố nào sau đây không phải là một trong những nhân tố cấu thành vùng kinh tế?
Vùng Tây Nguyên nổi bật với ngành công nghiệp nào liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng nào sau đây?
Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc mở ra các mối liên kết với lãnh thổ bên ngoài cho một vùng?
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây được coi là một nguồn lực từ bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển của các vùng?
Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành chính ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung?