Câu 2 (0,5 điểm). Mẹ bạn nhỏ chặt mây, đem phơi khô để làm gì?
A. Để đan giỏ, đan nia.
B. Để làm thành roi mây.
C. Để đan rổ.
Chọn đáp án A.
Câu 6 (2,0 điểm). Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu văn sau:
a. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. (Tô Hoài)
b. Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. (Vũ Tú Nam)
c. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. (Mai Văn Tạo)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Cây mây đầu ngõ
Cây mây đầu ngõ
Mọc từng bụi nhỏ
Gai góc đầy mình
Quả mọc linh tinh
Thành chùm trĩu nặng.
Những ngày trời nắng
Mẹ thường chặt mây
Tước một rổ đầy
Thân mây tước nhỏ
Đem phơi khô nó
Đan giỏ, đan nia.
Tuổi thơ thấm thía
Trốn ở bụi mây
Gai mây chọc đầy
Xước da, xước áo.
Mẹ về, mếu máo
Sợ bị mắng to
Nhưng mẹ lại lo
Hơn là trách mắng.
Mây giờ ít lắm
Bụi rậm ngày xưa
Giờ thành tường gạch
Vừa cao vừa sạch
Hết buổi ban trưa
Đi tìm nhau nữa
Nhớ hoài muôn thuở
Một thời tuổi thơ.
Theo Thư Linh
Câu 1 (0,5 điểm). Cây mây ở đầu ngõ nhà bạn nhỏ được miêu tả như thế nào?
Câu 4 (0,5 điểm). Bụi mây ở đầu ngõ ngày xưa và bây giờ khác nhau như thế nào?
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Hãy viết bài văn tả cảnh quê hương nơi em sống.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu thơ sau:
Lặng im, yên ắng, vắng lặng
a.
Nhà …………. tiếng chân đi rất nhẹ
Gió từng hồi trên mái lá ùa qua
(Theo Bằng Việt)
b.
Cái trống ………….
Nghiêng đầu trên giá
c.
Trên thung sâu ………..
Những đài hoa thanh tân.
Uống dạt dào mạch đất
Đang kết một mùa xuân
(Theo Trần Lê Văn)