Câu 4 (0,5 điểm). Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện ông bạn nhỏ nặn tò he rất giỏi?
A. Bao nhiêu con vật ông đều nặn rất nhanh và thành thạo.
B. Ông nặn thành thạo tất cả các con vật mà bạn nhỏ thích.
C. Ông nặn chim cò, trâu, tinh tinh giống như thật.
Chọn đáp án A.
Câu 6 (2,0 điểm). Chọn từ phù hợp dưới đây để điền vào chỗ trống.
Bụng, râu, răng, cổ, họng, chân, càng
a. Cái lưỡi cưa này……. đã cùn
b. Những sợi………. ngô non tơ ánh hồng trong nắng.
c. Khi mở nút nhớ giữ chặt……… chai.
d. ………. dế vừa để nhảy vừa là vũ khí tự vệ.
e. ……….. rác của tòa cao ốc đang bị tắc.
g. Dưới………… núi lúp xúp một vài ngôi nhà dựng tạm.
h. Thằng bé ôm………………. cười như nắc nẻ.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Cho biết trong mỗi trường hợp sau, từ ong được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
a. Loài ong diệt trừ sâu bọ và giúp hoa thụ phấn.
b. Cô ấy mặc kệ những lời ong tiếng ve.
c. Người xưa coi “thắt đáy lưng ong” là vẻ đẹp chuẩn của phụ nữ.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Hãy viết bài văn tả ngôi nhà nơi em đang ở.
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Tò he
Quê em một dải đất màu
Trẻ em làng xóm trượt cầu, đá bơ
Nhớ ông nội trồng giàn mơ
Bà ngâm nước uống, ông hơ tre già
Tre ngà ông chẻ làm ba
Phần ông đem vót, phần bà làm tăm
Bột gạo ông bỏ vào hâm
Rồi đem đánh mịn vào mâm, pha màu
Tò he ông nặn từng xâu
Gắn lên tre vót, thêm khâu tạo hình
Nào chim cò, nào tinh tinh
Bao nhiêu con vật, lung linh đủ đầy
Chiều chiều ông lại ra quầy
Nặn tò he nhỏ, cắm đầy mặt bao
Tan học các cháu ghé vào
Xem ông thành thạo nặn ào con trâu
Niềm vui ấy đã bao lâu
Ấu thơ ngày đó vui sầu còn đây.
Theo Thư Linh
Câu 1 (0,5 điểm). Người ông trong bài thơ đang làm đồ chơi dân gian nào?