Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng |
1986 |
40 |
2000 |
16 292 |
2005 |
18 519 |
2010 |
15 185 |
2013 |
16 705 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ?
A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013
B. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ năm 1986 đến năm 2005, từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm
C. Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác lại tăng
D. Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2013
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:
- Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013
- Nhìn chung, sản lượng dầu thô nước ta tăng nhưng không ổn định:
+ Từ năm 1986 – 2005 thì sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục và tăng 18 479 nghìn tấn.
+ Từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm và giảm 3334 nghìn tấn.
+ Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác tăng và tăng 1520 nghìn tấn.
Đáp án: D
Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ?
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là