Cho bảng số liệu:
Tổng thu nhập quốc dân và tổng số nợ của một số quốc gia ở Mĩ La –tinh.
Quốc ga | GDP (tỉ USD) | Tổng số nợ (tỉ USD) |
Vê-nê-xu-ê-la | 109,3 | 33,3 |
Pa-na-ma | 13,8 | 8,8 |
Chi-lê | 94,1 | 44,6 |
Ha-mai-ca | 8,0 | 6,0 |
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
a. Vê-nê- xu-ê-la.
b. Pa na ma.
c. Chi lê.
d. Ha mai ca.
Theo công thức: Tỉ lệ nợ = (Tổng số nợ/ GDP) x 100 (%)
Ta tính được tỉ lệ nợ của các quốc gia như sau:
Quốc gia | Tỉ lệ nợ (%) |
Vê-nê-xu-ê-la | 30,5 |
Pa-na-ma | 63,8 |
Chi-lê | 47,4 |
Ha-mai-ca | 75,0 |
=> Ha-mai-ca có tỉ lệ nợ nước ngoài cao nhất với 75%.
Đáp án cần chọn là: d
Tài nguyên khoáng sản đa dạng ở khu vực Mỹ Latinh là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?
Hậu quả nào không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội của Mỹ Latinh?
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho khu vực Mỹ La–tinh chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần?
Các dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích khu vực Mỹ Latinh?
Dân cư tại khu vực Mỹ La-tinh tập trung đông ở các đồng bằng màu mỡ, một số các vùng ven biển và thưa thớt ở
Văn hoá Mỹ La-tinh được hình thành và kết hợp văn hoá của những nền văn minh cổ đại nào dưới đây?
Đâu là biểu hiện của Mỹ la-tinh là khu vực giàu có và phong phú về tài nguyên khoáng sản?
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
Tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh rất thuận lợi cho phát triển