Các con sông có nguồn cung cấp nước từ băng tuyết tan thường có lũ vào thời gian nào trong năm?
a. Cuối mùa thu – đầu mùa đông
b. Cuối mùa đông – đầu mùa xuân
c. Cuối mùa xuân – đầu mùa hạ
d. Cuối mùa hạ - đầu mùa thu
Băng tuyết thường được hình thành trên các đỉnh núi cao do nhiệt độ hạ thấp hoặc do khí hậu lạnh vào mùa đông. Vì vậy, khi nhiệt độ tăng dần vào cuối mùa xuân – đầu mùa hạ khiến cho lớp băng tuyết tan ra, hình thành lũ..
Đáp án cần chọn là: c
Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm được gọi là?
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Ở sườn đón gió thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió”. Đúng hay sai?
Khoảng thời gian trong năm, khi lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm gọi là:
Lượng nước tồn tại dưới bề mặt đất, trong tầng chứa nước không có vai trò gì đối với sự sống?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với mùa lũ của song Cửu Long ( Việt Nam)?
Ở nước ta, chế độ nước song ngòi được điều tiết bởi hồ đầm thể hiện rõ nhất ở hệ thống sông nào?
Trên các sa mạc vẫn có thực vật tồn tại như cây xương rồng, chúng lấy nguồn sống từ đâu?
Lưu lượng nước sông Trà Khúc (m3/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 247,7 | 124,2 | 56,7 | 69,2 | 160,0 | 110,3 | 97,7 | 89,0 | 79,2 | 502,7 | 1349,0 | 809,9 |
Hãy cho biết lưu lượng nước trung bình năm của sông Trà Khúc.
Lượng mưa (mm) và lưu lượng nước (m3/s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 19,5 | 25,6 | 34,5 | 104,2 | 222,0 | 262,8 | 315,7 | 335,2 | 271,9 | 170,1 | 59,9 | 17,8 |
Lưu lượng | 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 4122 | 2813 | 1746 |
Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nhận xét về bảng số liệu?
Lượng mưa (mm) và lưu lượng nước (m3/s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 19,5 | 25,6 | 34,5 | 104,2 | 222,0 | 262,8 | 315,7 | 335,2 | 271,9 | 170,1 | 59,9 | 17,8 |
Lưu lượng | 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 4122 | 2813 | 1746 |
Xác định mùa mưa và mùa lũ của trạm thủy văn ở lưu vực sông Hồng: