Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P lần là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm (nét đứt) và thời điểm (nét liền). Tại thời điểm , li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm , vận tốc của phần tử dây ở P là
A. cm/s.
B. 60 cm/s.
C. - cm/s.
D. – 60 cm/s.
Đáp án D
Từ đồ thị ta tính được λ = 24 cm.
Gọi A là biên độ tại bụng, điểm N là điểm bụng nên AN = A
Điểm M cách nút B gần nhất là MB = 4 cm nên:
Điểm P cách điểm nút gần nhất là 2 cm nên:
Điểm M và N cùng một bó sóng nên dao động cùng pha nhau và ngược pha với điểm P, ta có:
Tại
Tại t2:
Xác định trên đường tròn vận tốc, vận tốc của M tại hai thời điểm t1 và t2, như hình.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos2pt (t tính bằng s). Tính từ t=0, khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật bằng một nửa vận tốc cực đại là
Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, có đồ thị tọa độ theo thời gian như hình vẽ. Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động trên. Vận tốc của chất điểm khi qua li độ x=6cm có độ lớn
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8cm với chu kì T=2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Khi mắc vào hai cực của nguồn điện điện trở = 5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là = 5A. Khi mắc vào giữa hai cực của nguồn điện đó điện trở = 2 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là = 8 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25.105 Pa thì thể tích của lượng khí này là
Một con lắc đơn có chiều dài l trong khoảng thời gian nó thực hiện được 12 dao động. Khi thay đổi độ dài của nó đi 36cm thì trong khoảng thời gian nói trên nó thực hiện được 15 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là
Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g =(m/) với chu kỳ T = 1s. Chiều dài l của con lắc đơn đó là
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất; g = 10m/. Vận tốc của nó khi chạm đất là
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ cm/s với độ lớn gia tốc 22,5 m/, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng vật qua vị trí có độ lớn vận tốc cm/s. Lấy =10. Biên độ dao động của vật là
Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O với công suất P. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm N khi thay nguồn âm tại O bằng nguồn âm có công suất 2P đặt tại M là
Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 50N/m, vật = 200g vật = 300g. Khi đang cân bằng ta thả rơi tự do từ độ cao h (so với ). Sau va chạm dính chặt với , cả hai cùng dao động với biên độ A = 7cm, lấy g=10m/. Độ cao h là