Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 mF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Tính điện tích Q của tụ
A. 1200 C
B.
C. 1200 nC
D. 1200pC
Tụ xoay có điện dung thay đổi từ pF khi góc xoay biến thiên từ 0 đến . Viết biểu thức sự phụ thuộc của điện dung vào góc xoay. Biếu điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay
Một tụ điện có ghi 100 nF – 10V. Mắc tụ trên vào hai điểm có hiệu điện thế U = 8V. Tính điện tích của tụ khi đó
Ba tụ cả ba tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Nối các cực trái dấu với nhau để tạo thành mạch kín. Điện tích của tụ sau khi nối với nhau
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 F dưới hiệu điện thế 60V. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích từ bản dương sang bản âm
Một tụ điện có điện dung được tích điện đến hiệu điện thế , sau đó nối hai bản của tụ này với hai bản của một tụ khác chưa tích điện, có điện dung . Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính hiệu điện thế của tụ điện sau khi nối hai tụ với nhau
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện
Một tụ điện có ghi 100 nF – 10V. Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 0,5mC thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung và tụ thứ hai điện dung có , cả hai tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Hiệu điện thế của các tụ sau khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai bản tụ đó với nhau có giá trị lần lượt là
Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung và tụ thứ hai điện dung có , cả hai tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Hiệu điện thế của các tụ sau khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai bản tụ đó với nhau có giá trị lần lượt là