Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Chọn B
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là với một điền kế có điện trở là thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện.Khi đó điện kế chỉ 1,06 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nhiệt độ bên trong lò điện là
Một thanh đồng và một thanh graphit (than chì) có cùng tiết diện S được ghép nôi tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở và hệ số nhiệt điện trở của đồng là của graphit là . Xác định tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit để thanh ghép nối tiếp chúng có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ.
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là
Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ xuống khi nhiệt độ của nó tăng từ đến . Hệ số điện trở của thanh graphit này là
Một dây bạch kim ở có điện trở suất Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng
Một dây bạch kim ở có điện trở suất . Tính điện trở suất của dây dẫn này ở . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là
Nối cặp nhiệt đồng − constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này là
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°G. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động CXT được đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 6 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là
Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếC. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đỏ milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
Dây tóc của một bóng đèn 12V-20W khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là và có điện trở lớn gấp 16 lần so với điện trở của nó ở . Cho biết trong khoảng nhiệt độ này, điện trở của dây tóc đèn tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở củá dây tóc đèn này khi thắp sáng bình thường và hệ số nhiệt điện trở của nó lần lượt là
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
Khi “Khảo sát hiện tượng nhiệt điện”, các két quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện và hiệu nhiệt độ tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - Constantan được ghi trong bảng số liệu dưới đây:
Dựa vào bảng số liệu này, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất điện động nhiệt điện vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constantan được khảo sát ở trên, từ đó xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này.