Nhập 2 số thực a, b từ bàn phím. Viết chương trình tính tổng 2 số a, b. Để khai báo cho bài toán trên ta sử dụng câu lệnh khai báo nào?
A. Var a, b, tong : char;
B. Var a, b, tong : integer;
C. Var a , b, tong : real;
D. Var a, b, tong : string;
Đáp án C
Tính giá trị cuối cùng của c, biết rằng: a:= 3; b:= 5; a:= a + b; c:= a+b;
Nếu cho x = 10, giá trị của x là bao nhiêu sau câu lệnh: if x > 5 then x := x + 5;
A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số nguyên, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Phép gán hợp lệ là:
Xét chương trình sau:
Var a: integer;
Begin
a:=10;
a:= a+1;
Writeln(a);
Readln;
End.
Kết quả của chương trình trên là:
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số nguyên a, sử dụng câu lệnh điều kiện để kiểm tra xem a có nằm trong khoảng từ 1 đến 100 hay không, thông báo ra màn hình.
Một số câu lệnh trong chương trình sau viết không đúng, em hãy sửa lại cho đúng:
program So_Sanh;
usescrt;
var A, B= integer;
Begin
clrscr;
writeln(‘Nhap so A: ’); readln(A);
writeln(‘Nhap so B: ‘); readln(A);
if A <> B then writeln(A,’ khac ‘,B) else writeln(B,’ = ‘,A)
readln;
End.
Cho a:= 2; b:= 3; Kết quả sau khi thực hiện câu lệnh dưới đây là: if a<>b then writeln(‘a<>b’) else writeln(‘a=b’);