Khi giải thích các thành phần trong câu lệnh lặp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. For, to, do là các từ khóa, biến đếm là biến kiểu số nguyên hoặc số thực.
B. Giá trị đầu và giá trị cuối là các giá trị nguyên hoặc giá trị thực.
C. Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số lần lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu + 1.
D. Cả ba ý trên.
Đáp án C
Trong câu lệnh lặp: for n:= 1 to 10 do begin ... end;
Câu lệnh ghép được thực hiện bao nhiêu lần?
Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 1, 4, 7, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau:
tb:= 0;
For i:= 1 to 5 do tb := tb + A[i];
Giá trị của biến tb là bao nhiêu?
Cho đoạn chương trình Pascal sau đây:
tong:= 0;
While tong<= 10 do
tong:=tong+1;
Sau khi đoạn chương trình trên được thực hiện, giá trị của tổng bằng bao nhiêu:
Cho đoạn chương trình sau:
i:=1; tong:=0;
While i <= 5 do
Begin
tong:= tong + i;
i:= i + 1;
End;
Sau đoạn chương trình trên em hãy cho biết biến “tong” có giá trị bằng bao nhiêu?
Trong các cách khai báo biến mảng dưới đây, cách khai báo nào là đúng:
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số lẻ.
Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 5 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?
Sau khi đoạn chương trình sau được thực hiện, giá trị của biến S bằng bao nhiêu:
S:= 0;
for i:= 1 to 5 do S:= S + i;