Một ống dây có hệ số tự cảm L=0,01 H, có dòng điện I=5 A chạy trong ống dây. Năng lượng từ trường trong ống dây là
A. 0,25 J
B. 0,125 J
C. 0,05 J
D. 0,025 J
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình sau. Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Một khung dây phẳng có diện tích , gồm 10 vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ B vào thời gian t. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm =0s đến thời điểm =0,5s là
Một ống dây được quấn với mật độ 1000 vòng/mét. Ống dây có thể tích . Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như hình dưới đây
Suất điện động tự cảm trong ống từ thời điểm 0,05s là
Một thanh dẫn điện dài 20 cm được nối hai đầu của nó với hai đầu của một mạch điện có điện trở . Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,08 T với vận tốc 7m/s , vectơ vận tốc vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh và các dây nối. Cường độ dòng điện trong mạch là
Một thanh dẫn điện dài 40 cm, chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng B=0,4 T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc . Suất điện động giữa hai đầu thanh bằng 0,2 V. Vận tốc của thanh là
Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức
Một ống dây được quấn với mật độ 1000 vòng/mét. Ống dây có thể tích . Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như hình dưới đây
Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm 0,05s là
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng điện Fu-cô gây trên khối kim loại, người ta thường dùng