Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với
A. các đồng cỏ tươi tốt.
B. vùng trồng cây lương thực.
C. vùng trồng cây ăn quả.
D. vùng trồng cây công nghiệp.
Các vùng chăn nuôi lợn thường gắn liền với các vùng trồng cây hoa màu và cây lương thực hoặc vùng đông dân cư vì những khu vực này đảm bảo cho đàn lợn có nguồn thức ăn và đảm bảo đầu ra cho chăn nuôi lợn.
Chọn B.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Tổng sản lượng | 3466,8 | 4602,0 | 5142,7 | 6333,2 |
Sản lượng khai thác | 1987,9 | 2136,4 | 2414,4 | 2920,4 |
Sản lượng nuôi trồng | 1487,9 | 2465,6 | 2728,3 | 3412,8 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017?
Cho biểu đồ sau:
Nguồn: Tổng cục thống kê)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG
Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 - 2018
Căn cứ vào biểu đồ, cho biêt nhận định nào sau đây đúng với sự biên động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 2008 - 2018?
Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là do
Tỉnh nào sau đây có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta?
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với vấn đề nào sau đây?
Loại tài nguyên rất quý giá nào sau đây không thể thiếu trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở nước ta cũng như trên thế giới?
Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều ngành đa dạng là do
Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc?
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào sau đây?
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số thế nào?
Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
Cho bảng số liệu sau:
ĐÀN GIA SÚC VÀ GIA CẦM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2017
Năm | Trâu (nghìn con) | Bò (nghìn con) | Lợn (nghìn con) | Gia cầm (triệu con) |
2000 | 2 897 | 4 128 | 20 194 | 196 |
2005 | 2 814 | 4 063 | 23 170 | 233 |
2010 | 2 922 | 5 541 | 27 345 | 220 |
2015 | 2 877 | 5 808 | 27 373 | 300 |
2017 | 2 559 | 5 156 | 26 264 | 317 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số đàn gia súc và gia cầm nước ta, giai đoạn 2000 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?