Tìm thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Nhóm | Lớp/Ngành | Đại diện |
Động vật không xương sống | Ruột khoang | Sứa, hải quỳ |
Giun tròn | Giun tóc, giun kim | |
Giun dẹp | Sán bã trầu, sán lông | |
Giun đốt | Giun quế, vắt | |
Thân mềm | Mực, ốc sên | |
Chân khớp | Tôm sông, chuồn chuồn | |
Động vật có xương sống | Các lớp cá | Cá chim, cá hồi, cá đuối |
Lưỡng cư | Nhái bén, cá cóc Tam Đảo | |
Bò sát | Cá sấu, tắc kè | |
Chim | Chim cánh cụt, chim công | |
Động vật có vú (Thú) | Mèo, chó, chuột hamster |
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?
Rau sống, gỏi cá, nem chua, tiết canh,… là những món ăn tái, sống. Khi ăn các loại thực phẩm tái, sống không đảm bảo vệ sinh có nguy cơ mắc bệnh rất cao. Em hãy cùng bạn tìm hiểu các nội dung sau:
- Các bệnh có thể mắc khi ăn các loại thức ăn tái, sống, không đảm bảo vệ sinh.
- Tác nhân gây bệnh và hậu quả.
- Tác nhân gây bệnh đó thuộc nhóm sinh vật nào (lớp/ngành, giới), đặc điểm cơ thể của tác nhân đó.
Kể tên một số loài động vật mà em biết, Nêu vai trò của chúng đối với con người và hoàn thành bảng sau:
Em hãy lấy ví dụ để chứng minh động vật vừa có lợi, vừa có hại đối với con người.
Quan sát hình 36 minh họa một số loài động vật. Em hãy hoàn thành bảng tên các loài động vật có trong hình mà em biết và cho biết loài đó thuộc ngành/lớp động vật nào.