Cú pháp của hàm có kết quả như sau:
A. <kiểu dữ liệu><tên hàm> ([<danh sách tham số>])
{
<các câu lệnh>;
return <biểu thức giá trị>;
}
B. <kiểu dữ liệu> ([<danh sách tham số>])
{
<các câu lệnh>;
return <biểu thức giá trị>;
}
C.<kiểu dữ liệu><tên hàm> ([<danh sách tham số>])
{
<các câu lệnh>;
}
Đáp án đúng là: A
Hàm có cấu kết quả có cấu trúc:
<kiểu dữ liệu><tên hàm>([]){</tên></kiểu>
<các câu lệnh>;</các>
return <biểu thức giá trị>;} </biểu>
Cho đoạn chương trình sau:
int tong(int a1,int b1)
{
s=a1+b1;
return s;
}
int main()
{
cin>>a>>b;
cout< return 0; } Với a=2, b=3 thì kết quả sau khi thực hiện là:
Cho đoạn chương trình sau:
tong(int a1,int b1)
{
s=a1+b1;
return s;
}
Lỗi sai trong đoạn chương trình trên là:
Để tính tổng của 2 số nguyên x,y, ta viết phần đầu của hàm là:
Cho lệnh khai báo hàm:
float Max(float &x, float &y);
Và các khai báo biến: float a, b, c;
Lời gọi hàm nào sau đây là sai?
Cho hàm sau:
void CatDan(string s1, string &s2)
{
s2 = s1.substr(1) + s1[0]; }
Khẳng định nào sau đây là đúng về hàm CatDan?
Kết quả của đoạn chương trình sau là gì?
#include
using namespace std;
int max(int a, int b)
{
int max=a;
Cho đoạn chương trình sau:
Void Hoan_doi(int &x, int &y)
{ int tg = x;x = y;y = tg;}
Biến x,y trong chương trình trên là:
Ký tự đặt trước một biến, được dùng để định nghĩa biến tham chiếu là?