Dạng địa hình chính |
Độ cao |
Đặc điểm chính |
|
|
|
Dạng địa hình chính |
Độ cao |
Đặc điểm chính |
Núi |
Trên 500m |
Có đỉnh núi, sườn núi và chân núi, dưới chân núi là thung lũng. |
Đồng bằng |
Dưới 200m |
Bề mặt tương đối bằng phẳng. Hai nguồn gốc hình thành là bóc mòn và bồi tụ. |
Cao nguyên |
500 - 1000m |
Là vùng rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. |
Đồi |
Dưới 200m |
Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. Là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng. |
Địa hình cac-xtơ |
|
Là dạng địa hình độc đáo, hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước. |
So với thời Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác biệt?
Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?