Mô tả thuật toán sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án đúng là: C
Mô tả thuật toán sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có 4 bước.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn bằng thuật ngữ sắp xếp chọn.
Bước 1. Với phần tử đầu tiên, thực hiện một vòng lặp như sau:
1.1. So sánh từng phần tử (kể từ phần tử thứ hai đến phần tử cuối cùng) với phần tử đầu tiên.
1.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử đầu tiên thì hoán đổi nó với phần tử đầu tiên.
1.3. Cuối vòng lặp nhận được dãy số với phần tử nhỏ nhất được đưa về vị trí đầu tiên.
Bước 2. Với phần tử thứ hai, thực hiện một vòng lặp tương tự như trên.
2.1. So sánh từng phần tử (kể từ phần tử thứ ba đến phần tử cuối cùng) với phần tử thứ hai.
2.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử thứ hai thì hoán đổi nó với phần tử thứ hai.
2.3. Cuối vòng lặp nhận được dãy số với phần tử từ nhỏ thứ nhì được đưa về vị trí thứ hai.
Bước 3. Tương tự như trên với các phần tử thứ ba, thứ tư, … đến phần tử trước phần tử cuối cùng.
Bước 4. Kết thúc nhận được dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Cho dãy số: 6, 4, 5, 3. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy tăng dần thì sau bao nhiêu vòng lặp thì thuật toán kết thúc?
Cho dãy số: 15, 1, 31, 9, 78, 42. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy trên tăng dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc?
Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, ta thực hiện hoán đổi giá trị các phần tử liền kề khi nào?
Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là gì?
Cho dãy số a như hình dưới đây
Sử dụng thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc?
Mô tả thuật toán sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?
Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề bao nhiêu lần?