Cho mạch điện như hình vẽ .
- Bộ nguồn Eb = 8V, rb = 0,8Ω
- Cho R1 = 1,2Ω; R2 (6V-6W), R3 = 2Ω là điện trở của bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dương bằng Ag ; R4 = 4Ω . Bỏ qua điện trở của các dây nối ,Vôn-kế có RV rất lớn, Ampe-kế có RA = 0 và giả sử điện trở của đèn không thay đổi . Biết Ag = 108 , n = 1
a. Khi K mở : Tìm số chỉ của vôn-kế V và độ sáng của đèn.
b. Khi K đóng : Sau 16 phút 5 giây có 0,864g Ag bám vào catốt của bình điện phân. Tìm số chỉ của Ampe-kế A và số chỉ của vôn-kế V ?
Điện trở của đèn: R2 = U2/P = 6Ω
Cường độ dòng điện định mức của đèn: I = U/R2 = 1A
a) Khi K mở, mạch gồm R1 nt R2
Điện trở tương đương của mạch ngoài: RN = R1+ R2 = 7,2Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện mạch chính: IA= I = 1A
Số chỉ vôn kế: UV = IRN = 7,2V
Dòng điện qua đèn có cường độ 1A bằng giá trị định mức nên đèn sáng bình thường
b) Khi K đóng
Điện trở tương đương của mạch ngoài:
Cường độ dòng điện mạch chính
Số chỉ của ampe kế IA = I = 1,6A
Khối lượng Ag bám vào catot:
Số chỉ của vôn kế: UV = IRN = 6,72V
Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích 7.10 –2 C bằng 840 mJ giữa hai cực của một nguồn điện. Tính suất điện động của của nguồn điện này
Một nguồn điện có E = 6V, r = 2 Ω , mạch ngoài là điện trở R. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là lớn nhất. Tính công suất này ?
Phát biểu định nghĩa điện năng tiêu thụ và công suất điện của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua:, viết công thức, ghi tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Nêu bản chất của dòng điện trong chất khí .Nêu các cách chính để có thể tạo ra hạt tải điện trong môi trường chất khí trong quá trình tải điện tự lực