Căn cứ vào lược đồ khu vực Trung Á, hãy cho biết Trung Á có những quốc gia nào? Vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực có đặc điểm gì?
- Các quốc gia thuộc Trung Á là: Ca-dăc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gu-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Mông Cổ.
- Đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thỗ của khu vực Trung Á:
- Vị trí địa lí:
+ Giới hạn từ khoảng 30°B đến 55°B và 46°Ð đến 120°Đ, thuộc vùng ôn đới và khá sâu trong lục địa.
+ Phía Bắc giáp Liên bang Nga; phía Nam giáp khu vực Tây Nam Á, phía tây giáp biển Ca-xpi và châu Âu.
+ Lãnh thổ: có diện tích khoảng 5,6 triệu .
Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH NĂM 2013
Quốc gia |
GDP theo giá thực tế (tỉ USD) |
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư nghèo nhất (%) |
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư giàu nhất (%) |
Chi-lê |
277,1 |
1,7 |
41,5 |
Ha-mai-ca |
14,3 |
2,1 |
32,1 |
Mê-hi-cô |
1261,8 |
1,9 |
38,9 |
Pa-na-ma |
44,9 |
1,1 |
40,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mĩ La tinh.
Dầu khí là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế của khu vực
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
2009 |
2011 |
2015 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
-1,2 |
4,6 |
-0,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ NĂM 2015
Châu lục – nhóm nước |
Tỉ suất sinh thô (%) |
Tỉ suất tử thô (%) |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
Châu Phi |
36 |
10 |
2,6 |
60 |
Nhóm nước đang phát triển |
22 |
7 |
1,5 |
69 |
Nhóm nước phát triển |
11 |
10 |
0,1 |
79 |
Thế giới |
20 |
8 |
1,2 |
71 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm Nước |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,9 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
3,9 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,3 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Nội dung nào không phải là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
Nội dung nào không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La tinh?
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do