Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.
* Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2015:
- Tốc độ tăng trưởng của Liên bang Nga có nhiều biến động:
+ Giai đoạn 1990 - 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục. Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Xô viết tan rã.
+ Giai đoạn 1999 - 2006: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%). Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế Liên bang Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
+ Năm 2009: tốc độ tăng GDP là -7,8% do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, nền kinh tế của Nga dựa trên xuất khẩu nguyên liệu do đó bị chịu tác động nặng nề do quá phụ thuộc vào ngành năng lượng.
+ Từ 2010 đến 2014: Liên bang Nga đã nỗ lực vượt qua khủng hoảng, do đó tốc độ tăng GDP được phục hồi năm 2010 là 4,5%, 2012 là 3,5%.
+ Năm 2015, giá dầu thế giới giảm mạnh, cùng với các biện pháp trừng phạt quốc tế áp vào Liên bang Nga đã làm cho nền kinh tế rơi vào khủng hoảng sâu, GDP giảm xuống -3,7%.
→ Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Liên bang Nga rơi vào khủng hoảng trầm trọng do Liên bang Xô viết tan rã. Nền kinh tế trong giai đoạn từ năm 2000 trở lại đây mặc dù tốc độ tăng GDP tương đối cao nhưng vẫn có thời kì Liên bang Nga lâm vào khủng hoảng trầm trọng (2009, 2015) do Liên bang Nga phụ thuộc quá nhiều vào sự biến động của giá cả hàng hóa thế giới.
Liên bang Nga là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn thế giới, được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?
Căn cứ vào lược đồ phân bố dân cư của Liên bang Nga SGK Địa lí 11 (trang 65), hãy cho biết sự phân bố dân cư Liên bang Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về dân số Liên bang Nga. Giải thích.
Đặc điểm dân cư của Liên bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 – 2015
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
470,0 |
511,8 |
540,7 |
Than đá (triệu tấn) |
270,8 |
298,3 |
322,9 |
373,3 |
Điện (tỉ kWh) |
876,0 |
953,0 |
1038,0 |
1063,4 |
Giấy (triệu tấn) |
4,0 |
7,5 |
5,6 |
8,0 |
Thép (triệu tấn) |
48,0 |
66,3 |
66,9 |
71,1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga giai đoạn 1995 - 2015. Nhận xét.
Trình bày vai trò của Liên bang Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và những thành tựu mà Liên bang Nga đạt được sau năm 2000?
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào đúng về số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.