Căn cứ vào bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
- Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc.
- So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
* Các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc:
- Địa hình: các dãy núi cao (Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Nam Sơn), sơn nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Tứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ), đồng bằng châu thổ (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam).
- Sông ngòi: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang.
* Sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông:
Tiêu chí |
Miền Đông |
Miền Tây |
Địa hình |
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. - Các đồng bằng lớn: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. |
- Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. - Các dãy núi cao: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Nam Sơn. - Sơn nguyên Tây Tạng. - Bồn địa: Tứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ. |
Sông ngòi |
- Trung và hạ lưu của nhiều con sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang. |
- Là nơi bắt nguồn của các con sông lớn chảy về phía đông như: Hoàng Hà, Trường Giang. |
Địa hình và cảnh quan ở vùng biên giới của Trung Quốc với các nước khác chủ yếu là
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
Trung Quốc nổi tiếng với chính sách dân số nào? Chính sách dân số đó tác động như thế nào đối với dân số cũng như xã hội của Trung Quốc?
Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?
Căn cứ vào bản đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc của Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây?
Cho bảng số liệu:
10 NƯỚC CÓ DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT THẾ GIỚI NĂM 2015
STT |
Tên nước |
Dân số (triệu người) |
1 |
Trung Quốc |
1 376 |
2 |
Ấn Độ |
1 311 |
3 |
Hoa Kì |
322 |
4 |
Inđônêxia |
258 |
5 |
Bra-xin |
208 |
6 |
Pa-ka-xtan |
189 |
7 |
Ni-giê-ri-a |
182 |
8 |
Băng-la-đet |
161 |
9 |
Liên bang Nga |
144 |
10 |
Nhật Bản |
127 |
(Nguồn : Số liệu Thống kê)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện số dân của 10 nước có dân số đứng đầu thế giới năm 2015. Rút ra nhận xét về dân số Trung Quốc.
Phía bắc sơn nguyên Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn so với các vùng xung quanh là do
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?