* Dân cư Trung Quốc phân bố không đều:
- Giữa miền núi và đồng bằng:
+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía đông. Mật độ dân số trên 100 người/ và từ 50 - 100 người/ , tập trung các thành phố, đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân,... ).
→ Dân cứ tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng vì: vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế - xã hội.
+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/ .
→ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì: địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Riêng vùng phía Bắc sơn nguyên Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 - 50 người/ ), trong lịch sử đây là “Con đường tơ lụa” và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
- Giữa thành thị - nông thôn:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).
+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh.
Địa hình và cảnh quan ở vùng biên giới của Trung Quốc với các nước khác chủ yếu là
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
Trung Quốc nổi tiếng với chính sách dân số nào? Chính sách dân số đó tác động như thế nào đối với dân số cũng như xã hội của Trung Quốc?
Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?
Căn cứ vào bản đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc của Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây?
Cho bảng số liệu:
10 NƯỚC CÓ DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT THẾ GIỚI NĂM 2015
STT |
Tên nước |
Dân số (triệu người) |
1 |
Trung Quốc |
1 376 |
2 |
Ấn Độ |
1 311 |
3 |
Hoa Kì |
322 |
4 |
Inđônêxia |
258 |
5 |
Bra-xin |
208 |
6 |
Pa-ka-xtan |
189 |
7 |
Ni-giê-ri-a |
182 |
8 |
Băng-la-đet |
161 |
9 |
Liên bang Nga |
144 |
10 |
Nhật Bản |
127 |
(Nguồn : Số liệu Thống kê)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện số dân của 10 nước có dân số đứng đầu thế giới năm 2015. Rút ra nhận xét về dân số Trung Quốc.
Phía bắc sơn nguyên Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn so với các vùng xung quanh là do
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?