Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm Sản phẩm |
1985 |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Than (triệu tấn) |
961,5 |
1536,9 |
1384,2 |
1365,1 |
3428,4 |
Điện (tỉ kWh) |
390,6 |
956,0 |
1355,6 |
2500,3 |
4207,2 |
Thép (triệu tấn) |
47,0 |
95,0 |
355,8 |
638,7 |
803,8 |
Xi măng (triệu tấn) |
146,0 |
476,0 |
970,0 |
1800 |
2350 |
Phân đạm (triệu tấn)* |
13,0 |
26,0 |
28,1 |
27,5 |
29,2** |
* Số liệu năm 2010 và năm 2013 là về sản lượng phân đạm (chất dinh dưỡng đạm tổng số).
* * Số liệu năm 2013.
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015.
* Sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015:
- Nhìn chung các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đều có xu hướng tăng lên, cụ thể đối với từng sản phẩm như sau:
+ Sản lượng thép tăng nhanh nhất, tăng gấp 17 lần (từ 47,0 triệu tấn năm 1985 lên 803,9 triệu tấn năm 2015).
+ Sản lượng xi măng tăng nhanh, tăng gấp 16 lần (từ 146,0 triệu tấn năm 1985 lên 2350 triệu tấn năm 2015).
+ Sản lượng điện tăng gấp 10,8 lần (từ 390,6 tỉ kWh năm 1985 lên 4207,2 tỉ kWh năm 2018).
+ Sản lượng than tăng gấp 3,6 lần (từ 961,5 triệu tấn năm 1985 lên 3428,4 triệu tấn năm 2015).
+ Sản lượng phân đạm tăng ít nhất, chỉ tăng gấp 2,2 lần (từ 13,0 triệu tấn năm 1985 lên 29,2 triệu tấn năm 2015).
Địa hình và cảnh quan ở vùng biên giới của Trung Quốc với các nước khác chủ yếu là
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
Trung Quốc nổi tiếng với chính sách dân số nào? Chính sách dân số đó tác động như thế nào đối với dân số cũng như xã hội của Trung Quốc?
Căn cứ vào bản đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc của Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây?
Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?
Cho bảng số liệu:
10 NƯỚC CÓ DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT THẾ GIỚI NĂM 2015
STT |
Tên nước |
Dân số (triệu người) |
1 |
Trung Quốc |
1 376 |
2 |
Ấn Độ |
1 311 |
3 |
Hoa Kì |
322 |
4 |
Inđônêxia |
258 |
5 |
Bra-xin |
208 |
6 |
Pa-ka-xtan |
189 |
7 |
Ni-giê-ri-a |
182 |
8 |
Băng-la-đet |
161 |
9 |
Liên bang Nga |
144 |
10 |
Nhật Bản |
127 |
(Nguồn : Số liệu Thống kê)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện số dân của 10 nước có dân số đứng đầu thế giới năm 2015. Rút ra nhận xét về dân số Trung Quốc.
Phía bắc sơn nguyên Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn so với các vùng xung quanh là do
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?