* Sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á:
- Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ở khu vực này.
- Các ngành sản xuất chính là: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
+ Trồng lúa nước:
· Sản lượng lúa tăng liên tục, từ 103 triệu tấn (năm 1985) lên 161 triệu tấn (năm 2004), đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (53,1 triệu tấn).
· Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
· Các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực - vấn đề nan giải của nhiều quốc gia.
+ Trồng cây công nghiệp:
· Cao su, cà phê, hồ tiêu trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
· Ngoài ra, còn trồng các loại cây khác như cây lấy dầu, lấy sợi, cây ăn quả.
· Sản phẩm cây công nghiệp chủ yếu xuất khẩu thu nhiều ngoại tệ.
+ Chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản:
· Chăn nuôi gia súc: trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam; lợn nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
· Nuôi gia cầm khá phát triển.
· Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
Là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển ở Đông Nam Á.
Năm 2003, sản lượng cá khai thác đạt 14,5 triệu tấn; trong đó 5 nước đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tân), Phi-lip-pin (2,2 triệu tán), Việt Nam (1,8 triệu tân) và Ma-lai-xi-a (1,3 triệu tấn).
Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, các quốc gia thuộc Đông Nam Á biển đảo?
Tại sao các loại cây công nghiệp như: cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lấy dầu, cây lấy sợi lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á?
Cho bảng số liệu:
THU NHẬP QUỐC DÂN BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2014
(Đơn vị: USD)
STT |
Nước |
GDP/người |
1 |
Bru-nây |
40525 |
2 |
Cam-pu-chia |
1040 |
3 |
In-đô-nê-xi-a |
3385 |
4 |
Lào |
1669 |
5 |
Ma-lai-xi-a |
10551 |
6 |
Mi-an-ma |
1243 |
7 |
Phi-líp-pin |
3444 |
8 |
Xin-ga-po |
54224 |
9 |
Thái Lan |
5648 |
10 |
Đông Ti-mo |
2494 |
11 |
Việt Nam |
1916 |
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập quốc dân bình quân đầu người của các nước Đông Nam Á năm 2014.
- Nhận xét chung về thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia khu vực Đông Nam Á.
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đông - tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ ĐÔNG NAM Á, CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2015
Lãnh thổ |
Số dân (triệu người) |
Tỉ lê gia tăng tự nhiên (%) |
Năm 2015 |
Năm 2015 |
|
Đông Nam Á |
632 |
1,24 |
Châu Á (*) |
4391 |
1,07 |
Thế giới |
7346 |
1,18 |
* Không gồm Liên bang Nga
(Nguồn: Số liệu thông kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2015 chiếm bao nhiêu phần trăm (%) dân số châu Á?