Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU (Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lạng Sơn |
13,3 |
14,3 |
18,2 |
22,1 |
23,3 |
26,9 |
27,0 |
26,6 |
25,2 |
22,6 |
18,3 |
14,3 |
Lai Châu |
17,2 |
18,0 |
21,3 |
24,6 |
24,5 |
26,5 |
26,5 |
26,6 |
26,1 |
23,7 |
20,6 |
17,7 |
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là
Đáp án D
Áp dụng công thức tính biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất – nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
=> Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn = 27,0 - 13,3 = 13,7 0C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu = 26,6 - 17,2 = 9,4 0C
=> Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là 13,70C và 9,40C
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2012 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7329,2 |
7489,4 |
7761,2 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
32529,5 |
35832,9 |
40005.6 |
43737,8 |
Năng suất (tạ/ha) |
42,4 |
48,9 |
53,4 |
56,4 |
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Hình dạng lãnh thổ kéo dài, và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã tác động đến thiên nhiên nước ta là
Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?