Cho bảng số liệu sau về số dân thành thị (đơn vị: triệu người) ở nước ta:
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2003 |
2005 |
Số dân |
12,9 |
14,9 |
18,8 |
20,9 |
22,3 |
Biểu đồ nào sau đây thể hiện số dân thành thị ở nước ta?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn năm, trục đứng biểu diễn số dân.
Bước 2. Với mỗi năm trên trục ngang, giá trị của số dân tại năm đó được biểu diễn bởi một điểm.
Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng các đoạn thẳng;
Bước 4. Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và đặt tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ:
+ Trục ngang: Năm.
+ Trục đứng: Số dân (triệu người).
+ Tên biểu đồ: Số dân thành thị ở nước ta.
Vậy ta chọn đáp án B.
Đáp án A sai vì đơn vị của số dân ở đây là triệu người, không phải đơn vị là người.
Đáp án C sai vì trục ngang biểu diễn thời gian (năm).
Đáp án D sai vì nhầm lẫn mô tả của trục ngang và trục đứng.
Giá trị xuất khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: tỉ USD):
Năm |
1990 |
1992 |
1994 |
1996 |
1998 |
2000 |
2005 |
Giá trị xuất khẩu |
2,4 |
2,5 |
4,1 |
7,3 |
9,4 |
14,5 |
32,4 |
Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho bảng số liệu trên là:
Biểu đồ sau cho biết điểm trung bình môn Toán giữa học kỳ I, II và cuối học kỳ I, II năm lớp 6 của một bạn học sinh:
Trục đứng là trục biểu diễn:
Cho bảng số liệu sau về sản lượng thủy sản cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: triệu tấn):
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
Cả nước |
1,58 |
2,25 |
3,47 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,82 |
1,17 |
1,85 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên vào biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết tên biểu đồ là gì?
Cho bảng số liệu sau về diện tích cây công nghiệp lâu năm (đơn vị: nghìn ha) giai đoạn 1975 – 2005:
Năm |
1975 |
1980 |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Diện tích |
172,8 |
256 |
470 |
657,3 |
902,3 |
1451,3 |
1633,6 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết trục ngang, trục đứng và đơn vị của trục đứng lần lượt là:
Cho bảng số liệu sau về sự biến động diện tích rừng nước ta thời kỳ 1943 – 2005:
Năm |
1943 |
1975 |
1983 |
1990 |
1999 |
2005 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
14,3 |
9,6 |
7,2 |
7,2 |
10,9 |
12,4 |
Các số còn thiếu ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
Cho bảng số liệu năng suất cả năm của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: tạ/ha):
Năm |
Cả nước |
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1995 |
36,9 |
44,4 |
40,2 |
2000 |
42,4 |
55,2 |
42,3 |
2005 |
48,9 |
54,3 |
50,4 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên vào biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết trục ngang, trục đứng, đơn vị trục đứng lần lượt là:
Cho bảng số liệu sau về diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 1975 – 2000 (đơn vị: nghìn ha):
Năm |
1975 |
1980 |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
Cây công nghiệp lâu năm |
172,8 |
256 |
470 |
657,3 |
902,3 |
1451,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
210,1 |
371,7 |
600,7 |
542 |
716,7 |
778,1 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?