Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. 34,6 gam;
B. 17,3 gam;
C. 4,325 gam.
Đáp án đúng là: B
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:
Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng. Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?
Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Giá trị của m là:
Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là:
Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?
Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là:
Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:
Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Câu trả lời nào sau đây đúng?