Trong y tế, cồn etanol 70o thường dùng để sát khuẩn ngoài da. Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn? Để pha chế 10 lít dung dịch cồn sát khuẩn 70o cần dùng V1 lít cồn 90o và V2 lít nước cất hoặc nước đun sôi để nguội. Tính giá trị V1, V2 (giả sử quá trình pha trộn không làm thay đổi tổng thể tích).
Cồn có khả năng sát khuẩn vì cồn có khả năng thẩm thấu cao nên có thể thấm sâu vào trong tế bào vi khuẩn, gây đông tụ protein làm cho vi khuẩn chết.
Ta có
V2 = 10 – V1 = 10 – 7,8 = 2,2 (lit)
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành thí nghiệm, kết quả thu được như sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Xác định chất có trong các lọ (1), (2), (3), (4), (5). Viết các phương trình hoá học xảy ra.
c) Nhỏ vài giọt dung dịch giấm ăn vào ống nghiệm chứa bột baking soda (NaHCO3).
Cho dãy chuyển hoá sau:
X X1 X2 X3 X
Biết X, X1, X2, X3 là các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở chứa 3 nguyên tố C, H, O
X có chứa 54,5 %C; 9,1%H về khối lượng, tỉ khối hơi của X so với O2 nhỏ hơn 3.
Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá trên.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MO (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch HNO3 0,6M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.
d) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 và K2CO3.
Hỗn hợp X gồm etan (C2H6), etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) khí X cần dùng V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tách ra 30 gam kết tủa trắng. Sau khi lọc tách kết tủa thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 14,1. Tính giá trị của V, m.
Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al2(SO4)3.
Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Z gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 11,2 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol Z tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Z (biết khí đo ở đktc).
Các chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn
(MA < MB = MC < MD < 100). Biết:
- Chất A phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
- Chất B phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
- Chất C phản ứng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc.
- Dung dịch chất D làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, D phản ứng với Na dư thì số mol H2 thu được bằng số mol D tham gia phản ứng.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.