Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn, người ta dùng
Đáp án đúng là: C
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 có thể dùng dung dịch BaCl2 vì:
|
Dung dịch NaCl |
Dung dịch K2SO4 |
Dung dịch BaCl2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Phương trình hóa học:
không xảy ra
*Chú ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch là
- Phản ứng phải tạo ra chất kết tủa (chất không tan)
Thí dụ:
không xảy ra vì KCl và Na2CO3 đều tan.
- Phản ứng phải tạo ra nước.
Thí dụ:
- Phản ứng tạo ra axit yếu.
Thí dụ:
không xảy ra vì Na2SO4 là muối tan, HCl là axit mạnh.
- Phản ứng tạo bazơ yếu.
Thí dụ:
(Mg(OH)2 là bazơ yếu).
- Phản ứng tạo khí.
Thí dụ:
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
Hòa tan hết 14,5 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,6 gam H2. Khối lượng muối thu được là:
Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:
Cho 150ml dung dịch Na2SO4 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là:
Cho các chất sau: Al, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, BaCl2, SO3, N2O, K2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Cho các oxit sau: CaO, Na2O, K2O, Al2O3, SO3, ZnO, CuO, BaO. Số oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là:
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí?
Cho các oxit sau: CrO3, Mn2O7, Fe2O3, CuO, SO3, P2O5, CO, NO, CO2, SO2. Số oxit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng là: