Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu(OH)2, ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Viết các phương trình hóa học.
Thuốc thử để nhận biết 3 chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3 là dung dịch H2SO4 vì:
|
Cu(OH)2 |
Ba(OH)2 |
Na2CO3 |
Dung dịch H2SO4 |
Thu được dung dịch xanh lam |
Thu được kết tủa trắng |
Thu được khí không màu |
Các phương trình hóa học:
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định khối lượng Fe thu được.
Cho các chất sau: Cu, Zn, MgO, Ba(OH)2, K2CO3, KHCO3, Ba(NO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí CO2 (đktc). Xác định giá trị của V.
Từ 400kg quặng có chứa 60% FeS2 (còn lại là tạp chất không chứa lưu huỳnh) ta có thể sản xuất được bao nhiêu kg dung dịch H2SO4 95%? Giả sử khối lượng bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 5%.
Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế SO2 từ các chất trên.
b) Cần điều chế n mol SO2, hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích cho sự lựa chọn.
Hãy chọn chất thích hợp để điền vào các chỗ trống cho các sơ đồ phản ứng sau: