Để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
A. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
B. giấy quỳ tím và Zn.
C. Ag và dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án đúng là: A
- Dùng quỳ tím để nhận biết axit axetic vì ã làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết hai dung dịch còn lại. Dung dịch AgNO3/NH3tạo kết tủa màu sáng bạc với dung dịch glucozơ. Còn khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào rượu etylic thì không có hiện tượng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 47,1 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn sau:
KOH, KCl, H2SO4, BaCl2.
Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp A gồm khí metan, axetilen và etilen, ta thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác khi cho hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư thì có 48 gam brom phản ứng. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất khí có trong hỗn hợp.
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam/mol.
Muốn điều chế 20 ml rượu etylic 60o thì thể tích rượu etylic nguyên chất và thể tích nước cần dùng lần lượt là
Khí Y có thành phần % về khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7%. Y là