Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộng lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
Khối lượng của Y là
Xét giai đoạn C tác dụng với Z.
Số mol C là:
Gọi số mol O2 là x mol
Do O2 dư, tức là cacbon cháy hết theo phương trình:
Từ phương trình ta nhận thấy số mol khí trước và sau không thay đổi
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
Cho m gam cacbon tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ở điều kiện thường?
Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư có trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối là:
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với oxi có công thức chung là RH2 chứa 5,88% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây?
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
Cho các chất KMnO4, KClO3, MnO2, K2MnO4 lấy cùng số mol tác dụng hoàn toàn với HCl dư, trường hợp nào tạo ít clo nhất?
Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả vì:
Để phân biệt các dung dịch: FeCl2, MgCl2, FeCl3, AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với
Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của khí X là