Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?
A. Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
Đáp án C
Mật độ dân số cao nhất cả nước là đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp đồng bằng sông Hồng, đây không phải là đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ (bảng so sánh trang 107, 108 sgk Địa lí 12).
Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là
Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng dân số |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Dân số thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,3 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50%?