Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Mạch gồm Rb nt Rđ
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Dòng điện có chiều từ cực dương qua dây dẫn, qua các thiết bị rồi về cực âm, nên ở đầu M, khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng nhất.
Mà , nên khi con chạy chạy về phía M sẽ làm cho chiều dài biến trở giảm. Mà đèn ghép nối tiếp với điện trở nên điện trở toàn mạch giảm ⇒ cường độ dòng điện qua đèn tăng.
Vậy đèn sáng mạnh lên khi dịch chuyển con chạy của biến trở về đâu mơ
Một bóng đèn khi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế là 110 V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5 A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì phải mắc nối tiếp với đèn một điện trở là bao nhiêu?
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1 = 15Ω, có chiều dài l1 = 24 m và có tiết diện 0,2 mm2, dây thứ hai có điện trở R2 = 10Ω, chiều dài l2 = 30m. Tính tiết diện S2 của dây.
Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, có tiết diện đều là 0,3 mm2 và gồm 800 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Một biến trở có con chạy được làm bằng Nicrom, có tiết diện đều 0,55 mm2, điện trở suất 1,1.10-6 Ωm, gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 2 cm. Tính cường độ dòng điện định mức của biến trở. Biết hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là 157 V.
Một dây dẫn bằng đồng dài 240 m, tiết diện 0,2 mm2. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Gấp dây này làm hai rồi nối hai đầu gấp vào hai điểm A và B sau đó đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 25,5 V. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó có thể là giá trị nào trong các giá trị sau:
Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27 kg, tiết diện dây 0,1 mm2. Biết rằng nhôm có khối lượng riêng 2,7 g/cm2 và điện trở suất 2,8.10−8 Ωm. Điện trở của cuộn dây là
Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 4 m, tiết diện 0,4 mm2 nối vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 4 m, tiết diện 0,4 mm2 nối vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Cắt dây dẫn làm đôi rồi dùng một sợi nối hai cực của nguồn, khi đó dòng điện qua dây có cường độ là
Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,068 kg, dây dẫn có tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Người ta dùng dây này để cuốn một biến trở hình trụ tròn đường kính 2 cm. Số vòng dây quấn của biến trở là bao nhiêu?
Trên một biến trở con chạy có ghi 100 Ω – 4 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đâu dây cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2 cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Một dây dẫn bằng đồng dài 240 m, tiết diện 0,2 mm2. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Điện trở dây dẫn nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau
Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 35 V thì dòng điện qua dây có cường độ 2,5 A. Điện trở của đoạn dây là