Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

13/07/2024 169

Cho các phát biểu sau: 

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau. 

Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

Đáp án chính xác

D. 1.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Cả 4 phát biểu đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là

Xem đáp án » 05/01/2023 1,110

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?

Xem đáp án » 05/01/2023 449

Câu 3:

Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:

(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.

(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 05/01/2023 393

Câu 4:

Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?

Xem đáp án » 05/01/2023 335

Câu 5:

Cho các phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là

Xem đáp án » 05/01/2023 302

Câu 6:

Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.

(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.

(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.

Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là

Xem đáp án » 05/01/2023 289

Câu 7:

Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì

Xem đáp án » 05/01/2023 278

Câu 8:

Cho các loại carbohydrate sau:

(1) Ribose.

(2) Glucose.

(3) Fructose.

(4) Saccharose.

(5) Maltose.

(6) Galactose.

Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là

Xem đáp án » 05/01/2023 243

Câu 9:

Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là

Xem đáp án » 05/01/2023 234

Câu 10:

Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là

Xem đáp án » 05/01/2023 204

Câu 11:

Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem đáp án » 05/01/2023 192

Câu 12:

Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do

Xem đáp án » 05/01/2023 146

Câu 13:

Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở

Xem đáp án » 05/01/2023 145

Câu 14:

DNA khác RNA ở điểm là

Xem đáp án » 05/01/2023 127

Câu 15:

Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

Xem đáp án » 05/01/2023 120