Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào có đáp án

  • 1217 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành.


Câu 2:

Cho các phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Các phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.


Câu 3:

Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử mà carbohydrate được chia thành 3 loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến gồm đường 5 carbon và đường 6 carbon.

B. Sai. Saccharose là loại đường đôi.

C. Sai. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong sữa người người và động vật.


Câu 6:

Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Carbohydrate là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào cũng như tham gia cấu tạo nên nhiều thành phần của tế bào và cơ thể.


Câu 8:

Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy giúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đồng thời cũng giúp cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài.


Câu 9:

Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu hao cho cơ thể sau quá trình chơi thể thao.


Câu 10:

Lipid không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lipid không có cấu trúc đa phân.


Câu 11:

Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Mỡ, dầu, sáp là lipid đơn giản.

Phospholipid là lipid phức tạp.


Câu 13:

Đơn phân cấu tạo nên protein là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein.


Câu 14:

Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Protein là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.


Câu 15:

Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Về mặt dinh dưỡng, amino acid được chia thành 2 nhóm: amino acid thay thế và amino acid không thay thế.


Câu 17:

Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do protein cấu tạo nên thịt bò, thịt lợn và thịt gà có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các amino acid nên chúng có cấu trúc khác nhau.


Câu 18:

Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các loại nucleotide chỉ khác nhau về thành phần base nên người ta đặt tên các loại nucleotide theo tên của base.


Câu 19:

DNA khác RNA ở điểm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nucleotide của DNA chứa đường C5H10O4 còn nucleotide của RNA chứa đường C5H10O5.


Câu 20:

DNA có chức năng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

DNA là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.


Bắt đầu thi ngay